1. Mã số thuế là gì?
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế cho người nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để xác định và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên toàn quốc.
Xem thêm: Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế có sai sót mới nhất 2024
2. Mã số thuế cá nhân
Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất, gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập cần phải nộp thuế. Mã số thuế này được cấp bởi cơ quan quản lý Thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập để quản lý thuế Thu nhập cá nhân của người nộp thuế.
Xem thêm: Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
2.1 Quy định về mã số thuế cá nhân
Mã số thuế cá nhân là mã số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự được cấp theo quy định sau:
- MST cá nhân 10 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,…
- MST cá nhân 13 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ các nguồn như từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập kiều hối,…
Mã số thuế cá nhân được cấp cho người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp họ kê khai nguồn thu nhập, mà còn giúp:
- Cơ quan quản lý thuế xác định thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý số thuế đã nộp hoặc cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
- Thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước, quốc gia mà người lao động sinh sống và làm việc.
2.2 Lợi ích của mã số thuế cá nhân
- Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc dựa trên việc cá nhân đã đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân. Do đó, chỉ những cá nhân đã có mã số thuế cá nhân mới được áp dụng chính sách giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Được khấu trừ thuế TNCN: Điều này đồng nghĩa với việc những cá nhân đã đăng ký và sở hữu mã số thuế thu nhập cá nhân trong thời điểm cam kết sẽ được áp dụng chính sách không khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Những cá nhân này là những người có thu nhập tại một nơi nhưng chưa đạt đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân và đã ký cam kết. Ngược lại, những cá nhân không đăng ký và không có mã số thuế sẽ phải chịu khấu trừ 10% trên tổng thu nhập của họ.
- Được giảm thuế nếu bị thiên tai, tai nạn bất ngờ hoặc bệnh hiểm nghèo: Khi cá nhân đối diện với những tình huống bất ngờ như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc phát hiện mắc bệnh hiểm nghèo, có một số lợi ích đặc biệt có thể được hưởng nếu họ nộp thuế TNCN. Trong trường hợp này, họ có thể được hưởng giảm thuế và thậm chí có thể được miễn thuế hoàn toàn nếu tình huống nghiêm trọng đáng kể.
- Được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp thừa: Trường hợp nộp thừa tiền thuế TNCN, mỗi cá nhân có thể làm thủ tục quyết toán thuế. Theo Thông tư 11/2023/TT-BTC quy định, việc hoàn thuế TNCN được áp dụng với những người đã đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân tại lúc nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện: Khi có mã số thuế cá nhân riêng, mỗi cá nhân có thể tra cứu, tìm mã số thuế và thậm chí là kiểm tra mức thuế cần nộp thông qua website của Tổng cục Thuế bằng cách đăng nhập online vào tài khoản của bản thân.
2.3 Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân
Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập
Nộp hồ sơ đăng ký Thuế tại: Cơ quan chi trả thu nhập như doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị, cơ quan,…
Hồ sơ đăng ký MST cá nhân:
- Văn bản ủy quyền;
- Một trong các giấy tờ cá nhân: Bản sao căn cước công dân/ bản sao chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Thực hiện theo các bước:
- Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập
- Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nhận hồ sơ và gửi về cơ quan thuế
- Bước 3: Cấp mã số thuế thu nhập cá nhân.
Đăng ký MST cá nhân theo phương thức online
Bước 1: Truy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng nhập. Nếu đã có chữ ký số, có thể sử dụng chữ ký số để đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có chữ ký số, có thể đăng ký tài khoản đăng nhập trên Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua cơ quan đăng ký thuế”, sau đó chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Trên Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế, bạn sẽ thấy mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Tiến hành điền đầy đủ và chính xác các thông tin trên tờ khai, bao gồm:
- Thông tin của người nộp thuế
- Thông tin về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
- Thông tin về nơi làm việc
- Thông tin về tài khoản ngân hàng
Bước 5: Ký điện tử tờ khai đăng ký thuế: Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, cần ký điện tử tờ khai. Nếu có chữ ký số, có thể sử dụng chữ ký số để ký điện tử tờ khai. Nếu chưa có chữ ký số, có thể sử dụng tài khoản đăng nhập để ký điện tử tờ khai.
Bước 6: Nộp hồ sơ đăng ký thuế: Chọn chức năng “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để gửi hồ sơ đăng ký thuế.
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký MST cá nhân là 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Thuế – 5 Bước Đơn Giản Để Thành Công
3. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân
3.1 Cách tra cứu mã số thuế cá nhân tại Tổng cục Thuế
- Bước 1: Truy cập: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp. Chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.
- Bước 2: Điền thông tin vào 2 trường:
- Số CMND/ CCCD
- Mã xác nhận: Là một mã captcha gồm 5 ký tự trong ô bên phải, mã này thay đổi theo từng phiên giao dịch.
- Bước 3: Nhấn chọn “Tra cứu”, thông tin tra cứu sẽ xuất hiện ngay bên dưới. Bao gồm các thông tin như:
- Dãy số mã số thuế của cá nhân nộp thuế
- Tên người nộp thuế
- Cơ quan thuế
- Số CMND/ CCCD
- Ngày đổi thông tin gần nhất: Thường là ngày được cấp mã số thuế
- Ghi chú: Tình trạng hoạt động của mã số thuế của người nộp thuế.
Lưu ý, tại website này, người dùng bỏ trống 3 trường thông tin gồm: Mã số thuế, Họ và Tên, Địa chỉ. Nếu người dùng nhập thông tin vào các ô này thì kết quả trả về sẽ là thông báo “Không tìm thấy kết quả”.
3.2 Tra cứu mã số thuế cá nhân tại Thuế điện tử
- Bước 1: Truy cập địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn. Tại mục “Đăng nhập hệ thống”, chọn “Cá nhân”.
- Bước 2: Chọn “Tra cứu thông tin NNT”, điền chính xác thông tin:
- Lưu ý phần chọn giấy tờ vẫn chọn “Chứng minh thư”
- Số giấy tờ: Tiến hành nhập số CMND
- Mã kiểm tra: Nhập đúng dãy 4 ký tự ô bên cạnh bên phải
- Bước 3: Nhấn “Tra cứu” để xem kết quả. Bảng kết quả trả về các thông tin của người nộp thuế.
3.3 Tra cứu mã số thuế cá nhân qua ứng dụng eTax Mobile
Đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên điện thoại di động. Để tra cứu mã số thuế cá nhân qua ứng dụng eTax, thực hiện theo các bước sau:
- Tải ứng dụng eTax về điện thoại di động
- Đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản đã đăng ký
- Chọn mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế”
- Nhập số CMND/CCCD
- Nhấn “Tra cứu”
Kết quả tra cứu sẽ hiển thị các thông tin về mã số thuế, tên người nộp thuế, cơ quan thuế, số CMND/thẻ căn cước, ngày thay đổi thông tin gần nhất, ghi chú.
4. Những câu hỏi thường gặp về Mã số thuế
1. Mã số thuế 10 số và mã số thuế 13 số có gì khác nhau?
Cấu trúc của một MST được quy định như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- 2 chữ số đầu tiên N1N2 là số phần khoảng của MST
- 7 chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- 3 chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Căn cứ Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
2. Khi nào cần cấp mã số thuế?
- Thành lập công ty
- Mở tài khoản ngân hàng.
- Mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Nhận thừa kế, tặng cho tài sản.
- Thực hiện các thủ tục hành chính khác liên quan đến thuế.
3. Mất mã số thuế cần làm gì?
Khi mất mã số thuế, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.
4. Mã số thuế bị khóa cần làm gì?
Khi mã số thuế bị khóa, cần thực hiện thủ tục mở khóa mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ mở khóa mã số thuế gồm:
- Tờ khai đề nghị mở khóa mã số thuế.
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Mã số thuế là một công cụ quan trọng trong quản lý thuế của nhà nước. Nó giúp cho cơ quan thuế có thể dễ dàng nhận biết và quản lý người nộp thuế, từ đó giúp cho việc thu thuế được hiệu quả hơn. Để có thể sử dụng mã số thuế một cách hiệu quả, người nộp thuế cần nắm rõ quy định về mã số thuế, bao gồm cấu trúc, cách tra cứu, sử dụng. Bảo mật mã số thuế, không cung cấp cho người khác khi không cần thiết, và sử dụng mã số thuế đúng mục đích, đúng quy định.
Xem thêm các khóa học Kế Toán Thực Hành tại đây