Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 mới nhất 2024

Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 200 Mới Nhất

Tổng quan về Thông tư 200/2022/TT-BTC

Thông tư 200/2022/TT-BTC là một trong những quy định quan trọng và có tính chất bắt buộc trong lĩnh vực kế toán tài chính tại Việt Nam. Được ban hành ngày 22/12/2014, Thông tư này đã thay thế cho Thông tư 15/200 và 88/2005 của Bộ Tài chính về hệ thống tài khoản kế toán. Vì vậy, việc nắm vững các quy định và áp dụng đúng Thông tư 200 là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các quy định về định khoản kế toán theo Thông tư 200 và cách thức áp dụng thích hợp để phù hợp với hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Các quy định về định khoản kế toán theo Thông tư 200

Các Quy định Về định Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 200
Các quy định về định khoản kế toán theo Thông tư 200

Theo Thông tư 200, hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp các tài khoản kế toán cấp 1 và cấp 2, bao gồm cả tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán. Mục đích của hệ thống tài khoản kế toán là để ghi chép và phản ánh thực trạng và biến động của các đối tượng hạch toán kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 có một số điểm khác biệt so với các Thông tư trước đó. Điều này được thể hiện qua việc tách riêng các tài khoản thuộc về lĩnh vực kinh tế nhà nước và lĩnh vực kinh tế phi nhà nước, đồng thời cũng tách riêng các tài khoản thuộc về hoạt động sản xuất và hoạt động dịch vụ.

Một điểm đáng chú ý khác của Thông tư 200 là việc quy định rõ các tiêu chí để xác định tài khoản thuộc về cấp 1 hay cấp 2. Cụ thể, các tài khoản cấp 1 sẽ được sử dụng cho việc phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kế toán, tài chính theo từng nội dung kinh tế, trong khi các tài khoản cấp 2 sẽ được sử dụng cho việc phân loại và hệ thống hóa các khoản chi tiết của các tài khoản cấp 1.

Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Kho – Lộ Trình Chi Tiết, Hiệu Quả

Phân loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200

Phân Loại Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 200
Phân loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200

Thông tư 200 quy định rõ các tiêu chí để phân loại các tài khoản kế toán và các trường hợp bổ sung hoặc chỉnh sửa các tài khoản cấp 1 và cấp 2. Theo đó, các tài khoản sẽ được phân loại theo các nhóm sau:

  • Nhóm 1: Tài sản
  • Nhóm 2: Nợ
  • Nhóm 3: Vốn chủ sở hữu
  • Nhóm 4: Doanh thu và chi phí
  • Nhóm 5: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Nhóm 6: Thu nhập khác
  • Nhóm 7: Chi phí khác

Trong mỗi nhóm, các tài khoản sẽ được phân loại thành các tài khoản cấp 1 và cấp 2, với các tiêu chí như tính chất, đặc điểm kinh tế và mục đích sử dụng. Chẳng hạn, trong nhóm 4 về doanh thu và chi phí, các tài khoản cấp 1 sẽ bao gồm: Doanh thu bán hàng, Doanh thu dịch vụ, Chi phí mua hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp và Chi phí khác. Các tài khoản cấp 2 sẽ được phân loại chi tiết hơn như: Doanh thu bán hàng chưa ghi nhận, Chi phí mua hàng chưa thanh toán, Chi phí quản lý doanh nghiệp chưa thanh toán…

Các nghiệp vụ kế toán thường gặp và cách định khoản

Các Nghiệp Vụ Kế Toán Thường Gặp Và Cách định Khoản
Các nghiệp vụ kế toán thường gặp và cách định khoản

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thường gặp phải các nghiệp vụ kế toán như: mua hàng, bán hàng, thanh toán thuế, trả lương, chi phí quản lý… Mỗi nghiệp vụ này đều có yêu cầu định khoản riêng để ghi chép và phản ánh đúng thực tế kinh doanh của doanh nghiệp.

Với mỗi nghiệp vụ, cần phải xác định rõ các tài khoản cấp 1 và cấp 2 liên quan và áp dụng đúng cách định khoản theo quy định của Thông tư 200. Chẳng hạn, khi ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp, ta cần chọn đúng các tài khoản cấp 1 là Chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản cấp 2 là Chi phí quản lý doanh nghiệp chưa thanh toán. Nếu không chọn đúng tài khoản, sẽ dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Để định khoản chính xác, cần phải chú ý các thông tin sau:

  • Tên, ký hiệu và nội dung của tài khoản: Cần kiểm tra xem có đúng với quy định của Thông tư 200 hay không.
  • Phương pháp hạch toán: Cần áp dụng đúng phương pháp và nội dung hạch toán được quy định cho từng tài khoản.
  • Mối quan hệ giữa các tài khoản: Cần chắc chắn rằng các tài khoản được liên kết với nhau đúng theo quy định của Thông tư 200.
  • Số tiền và đơn vị tiền tệ: Cần ghi chính xác số tiền và đơn vị tiền tệ tương ứng để tránh sai sót trong báo cáo tài chính.

Xem thêm: KHÓA HỌC KẾ TOÁN CẤP TỐC TẠI LONG THÀNH ĐỒNG NAI

Áp dụng Thông tư 200 trong thực tế

Việc áp dụng Thông tư 200 trong thực tế đòi hỏi sự am hiểu và nắm vững quy định của Thông tư này. Đối với các doanh nghiệp, cần thực hiện các bước sau để áp dụng Thông tư 200 một cách hiệu quả:

Bước 1: Phân loại tài khoản

Các doanh nghiệp cần xem xét và phân loại lại các tài khoản hiện có của mình theo các nhóm tài khoản được quy định trong Thông tư 200. Các tài khoản cấp 1 và cấp 2 cần được phân loại chính xác để đảm bảo tính đúng đắn của báo cáo tài chính.

Bước 2: Lập kế hoạch hạch toán

Sau khi đã phân loại tài khoản, các doanh nghiệp cần lập kế hoạch hạch toán cho từng nghiệp vụ kinh doanh. Kế hoạch này sẽ giúp định rõ số tiền cần chi, thu vào từng tài khoản cũng như thời gian hạch toán và phương pháp hạch toán.

Bước 3: Áp dụng đúng Thông tư 200

Sau khi đã có kế hoạch hạch toán, các doanh nghiệp cần chắc chắn áp dụng đúng các quy định và tiêu chí trong Thông tư 200 khi định khoản. Việc này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và tương thích của các dữ liệu kế toán trong doanh nghiệp.

Lưu ý và những điểm cần chú ý khi áp dụng Thông tư 200

Việc áp dụng Thông tư 200 có thể gặp phải một số khó khăn và lỗi sai nếu không được thực hiện đúng quy trình. Dưới đây là một số lưu ý và điểm cần chú ý để giúp các doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200 một cách hiệu quả:

  • Chú ý đến các thông tin cơ bản: Các doanh nghiệp cần kiểm tra và đối chiếu các thông tin cơ bản như tên, ký hiệu và nội dung của các tài khoản với quy định của Thông tư 200.
  • Chú ý đến các mối quan hệ giữa các tài khoản: Doanh nghiệp cần lưu ý các mối quan hệ giữa các tài khoản để đảm bảo tính đúng đắn của báo cáo tài chính.
  • Chú ý đến việc bổ sung hoặc chỉnh sửa tài khoản: Trong trường hợp cần bổ sung hay chỉnh sửa các tài khoản cấp 1 và cấp 2, doanh nghiệp cần thực hiện theo quy định của Thông tư 200 và phải có sự chấp thuận bằng văn bản từ Bộ Tài chính.
  • Chú ý đến việc hạch toán các nghiệp vụ kinh doanh: Các doanh nghiệp cần lưu ý đến các tiêu chí để áp dụng đúng phương pháp hạch toán và nội dung hạch toán cho từng nghiệp vụ kinh doanh.

Tác động của Thông tư 200 đến hoạt động kế toán

Việc áp dụng Thông tư 200 sẽ có những tác động tích cực đối với hoạt động kế toán của các doanh nghiệp. Đầu tiên, việc phân loại và hệ thống hóa các tài khoản sẽ giúp tăng tính đồng bộ và chính xác trong quá trình ghi chép và phản ánh thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp. Việc này sẽ giúp cải thiện hiệu quả quản lý tài chính, đồng thời nâng cao tính minh bạch và khả năng so sánh thông tin tài chính giữa các giai đoạn hoặc giữa các doanh nghiệp.

Thứ hai, việc áp dụng Thông tư 200 cũng giúp tăng cường sự tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực kế toán. Bằng việc thực hiện đúng quy định của Thông tư này, doanh nghiệp sẽ tránh được rủi ro vi phạm pháp luật và có thể tự tin khi chứng minh sự tuân thủ trong trường hợp kiểm toán hoặc thanh tra.

Ngoài ra, việc áp dụng Thông tư 200 cũng giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và sử dụng thông tin kế toán. Các báo cáo tài chính được lập theo quy định của Thông tư 200 sẽ cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và định hướng phát triển của doanh nghiệp một cách khoa học và hiệu quả.

Xem thêm: Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 200 CHI TIẾT

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THÔNG TƯ 200
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản tài sản
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
121 Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
1533 Đồ dùng cho thuê
1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất động sản
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
157 Hàng gửi đi bán
158 Hàng hoá kho bảo thuế
161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
212 Tài sản cố định thuê tài chính
2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính.
213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228 Đầu tư khác
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288 Đầu tư khác
229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản nợ phải trả
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368 Phải trả nội bộ khác
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
343 Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường
34311 Mệnh giá
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi
344 Nhận ký quỹ, ký cược
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357 Quỹ bình ổn giá
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414 Quỹ đầu tư phát triển
417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản doanh thu
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118 Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí SXKD
611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản thu nhập khác
711 Thu nhập khác
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản xác định KQKD
911 Xác định kết quả kinh doanh

Như vậy, thông tin chi tiết về bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 đã được Kế toán Sáng Tạo Việt đã cung cấp đầy đủ và chính xác nhất trong bài viết. Lưu ý rằng đây là bảng tài khoản kế toán được sử dụng nhiều nhất hiện nay, do đó các kế toán viên cần phải nắm được chi tiết nhất nhé. Hy vọng những thông tin trên đem lại nhiều kiến thức hữu ích và giúp các doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhanh chóng dễ dàng hơn.

Xem thêm các khóa học Kế Toán Thực Hành tại đây

Các Khóa Học và Thi Chứng Chỉ Kế Toán tại TP.HCM

Các địa chỉ và thông tin liên hệ :

Long Thành: 72 Đinh Bộ Lĩnh, Lộc An, Long Thành, Đồng Nai.
Bình Dương: Số 1/513 Khu dân cư Tài Lực, KP Hòa Lân 2, Thuận An, Bình Dương
TP HCM: 515 B2/12, Đường Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, TP HCM
Hotline: 0823 552 558
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat hỗ trợ
Chat ngay