Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán tài sản cố định theo Thông tư 200

Tổng Hợp Mẫu Chứng Từ Kế Toán Tài Sản Cố định Theo Thông Tư 200

Các loại chứng từ sử dụng

Chứng từ tăng, giảm TSCĐ:

  • Quyết điṇ h liên quan đến sư ̣ tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu TSCĐ.
  • Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứ ng từ :

+ Biên bản giao, nhâṇ TSCĐ (Mâũ số 01-) TSCĐ

+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03 -TSCĐ).

+ Biên bản giao nhâṇ TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04 – TSCĐ)

+ Biên bản đánh giá laị TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)

+ Thẻ TSCĐ

Chứng từ về khấu hao TSCĐ:

  • Thẻ TSCĐ
  • Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Kế toán chi tiết TSCĐ

Để hạch toán chi tiết TSCĐ các doanh nghiệp sẽ sử dụng các sổ sau đây:

Thẻ TSCĐ

TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, qua quá trình sử dụng không biến đổi hình thái vật chất và giá trị của nó sẽ dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Vì vậy, Thẻ TSCĐ vừa là một chứng từ vừa là sổ chi tiết để theo dõi từng TSCĐ về nguyên giá, hao mòn, nơi quản lý sử dụng, công suất, diện tích thiết kế…

Thẻ TSCĐ được lập khi bàn giao TSCĐ và căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để lập. Mỗi một TSCĐ có một thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được đánh số liên tục từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.

Sau đây là mẫu Thẻ TSCĐ

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH       Số:…………

Ngày :…………tháng:………….năm             lập thẻ

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số:………….ngày…….. Tháng…..

Năm:………………..

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ………………….. Số hiệu…………………..

TCSĐ……………………………………………………..

Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………..Năm sản xuất ……………………………..

Bộ phận quản lý, sử dụng……………………………………………….Năm đưa vào sử dụng………………………

Công suất (diện tích) thiết kế………………………………………………………………………………………………………..

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… Tháng …. Năm:………….Lý do đình chỉ………………………………

Số hiệu Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mònTSCĐ
chứng từ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn cộng dồn
             

DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO

STT Tên, quy cách Đơn vị tính Số lượng Giá trị
phụ tùng

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……………………………… Ngày…………. Tháng………… Năm………….

Lý do giảm:……………………………………………………………………………………………………

Phương pháp ghi sổ:

Khi đơn vị có một TSCĐ mới thì, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán chi tiết TSCĐ sẽ lập thẻ TSCĐ (ghi tất cả các thông tin lên mẫu trên trừ dòng “ Đình chỉ sử dụng.  ”và dòng “ Ghi giảm TSCĐ  ”để theo dõi tình hình cụ thể của từng TSCĐ . Cuối mỗi năm tài chính, kế toán sẽ tổng hợp số khấu hao của từng TSCĐ để ghi lên cột “Giá trị hao mòn” và cộng dồn số khấu hao để theo dõi được giá trị còn lại của từng TSCĐ. Khi ngưng sử dụng TSCĐ, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Đình chỉ sử dụng.  ” và khi thanh lý TSCĐ, thì căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Ghi giảm TSCĐ  ”.

Sổ TSCĐ: Đây là sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp . Sổ này đươc̣ dùng để theo dõi từ ng loaị TSCĐ cho toàn doanh nghiêp̣     như: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn,….. Mỗi loại sử dụng một quyển hoặc một số trang sổ tùy thuộc vào quy mô của đơn vị.

Mẫu Sổ TSCĐ:

Đơn vị:…………… .                                                               SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Loại tài sản:…………………..

Số Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
TT Chứng từ Tên, Nước Tháng Số Nguyên Chứng từ Khấu hao Chứng từ Lý do
Số Ngày đặc điểm, Sản năm hiệu giá Tỷ lệ (%) Ngày đã trích Số Ngày giảm
tháng

hiệu

xuất đưa

vào

TSCĐ TSCĐ khấu tháng đến khi tháng
TSCĐ sử Hao ghi giảm
dụng TSCĐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Cộng

Ngày …. Tháng …. năm …..

                                 Người ghi sổ                                                                                                                   Kế toán Trưởng

(ký, họ tên)                                                                                                                                (ký, họ tên)

Phương pháp ghi sổ:

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ: Biên bản giao nhận, Thẻ TSCĐ, kế toán chi tiết sẽ ghi vào sổ TSCĐ ở các cột 1-8 và tính mức khấu hao trung bình hằng năm trên các cột 9,110; căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Hóa đơn… kế toán chi tiết TSCĐ sẽ ghi vào các cột 11-14. Cuối mỗi trang sổ phải cộng lũy kế để chuyển sang trang sau.

Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng:

Mỗi phòng, ban (bộ phận) trong đơn vị đều sử dụng một số lượng TSCĐ nhất định. Vì vậy, để quản lý và theo dõi tình hình sử dụng những TSCĐ trên, kế toán phải mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng theo mẫu sau:\

SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG

Năm:

Tên đơn vị (phòng, ban hoặc người sử dụng)

Ghi tăng TSCĐ và công cụ lao động Ghi giảm TSCĐ và CCDC Ghi
Chứng từ Tên, nhãn hiệu ĐV Số Đơn Thành Chứng từ Số Thành chú
Số Ngày quy cách

TSCĐ

tính lượng giá tiền Số Ngày do lượng tiền
hiệu tháng và CCDC nhỏ hiệu tháng
nhỏ
Tổng

Người ghi sổ                                                                                           Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)                                                                                               (Ký, họ tên)

Sổ này được mở cho từng đơn vị sử dụng. Mỗi đơn vị một số. Hằng ngày, căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán sẽ ghi vào cột tăng, căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ ghi vào cột Giảm TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng.

Với hệ thống sổ chi tiết như trên thì kế toán chỉ tiết TSCĐ không thể tổng hợp số liệu về tăng, giảm TSCĐ trong quý/ năm để đối chiếu với sổ cái TK 211, 212, 213. Vì vậy cuối quý/ năm, căn cứ vào sổ TSCĐ kế toán chi tiết TSCĐ sẽ lập bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ theo loại: TSCĐ hữu  hình,  TSCĐ vô  hình,  TSCĐ  thuê tài chính như sau:

BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ: HỮU HÌNH/ VÔ HÌNH/ THUÊ TÀI CHÍNH

 

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách TSCĐ Số hiệu Số thẻ Tỷ lệ khấu hao (số năm sử dụng) Đơn vị sử dụng  

Nguyên giá

TỔNG

BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ: HỮU HÌNH/ VÔ HÌNH/ THUÊ TÀI CHÍNH

 

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách TSCĐ Số hiệu Số thẻ Đơn vị sử dụng  

Khấu hao lũy kế

 

Nguyên giá

TỔNG
Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. 

Xem thêm các khóa học Kế Toán Thực Hành tại đây

Các Khóa Học và Thi Chứng Chỉ Kế Toán tại TP.HCM

Các địa chỉ và thông tin liên hệ :

Long Thành: 72 Đinh Bộ Lĩnh, Lộc An, Long Thành, Đồng Nai.
Bình Dương: Số 1/513 Khu dân cư Tài Lực, KP Hòa Lân 2, Thuận An, Bình Dương
TP HCM: 515 B2/12, Đường Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, TP HCM
Hotline: 0823 552 558
5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat hỗ trợ
Chat ngay