Các loại chứng từ sử dụng
Chứng từ tăng, giảm TSCĐ:
- Quyết điṇ h liên quan đến sư ̣ tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu TSCĐ.
- Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứ ng từ :
+ Biên bản giao, nhâṇ TSCĐ (Mâũ số 01-) TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03 -TSCĐ).
+ Biên bản giao nhâṇ TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04 – TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá laị TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
+ Thẻ TSCĐ
Chứng từ về khấu hao TSCĐ:
- Thẻ TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Kế toán chi tiết TSCĐ
Để hạch toán chi tiết TSCĐ các doanh nghiệp sẽ sử dụng các sổ sau đây:
Thẻ TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, qua quá trình sử dụng không biến đổi hình thái vật chất và giá trị của nó sẽ dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Vì vậy, Thẻ TSCĐ vừa là một chứng từ vừa là sổ chi tiết để theo dõi từng TSCĐ về nguyên giá, hao mòn, nơi quản lý sử dụng, công suất, diện tích thiết kế…
Thẻ TSCĐ được lập khi bàn giao TSCĐ và căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để lập. Mỗi một TSCĐ có một thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được đánh số liên tục từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
Sau đây là mẫu Thẻ TSCĐ
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:…………
Ngày :…………tháng:………….năm lập thẻ
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số:………….ngày…….. Tháng…..
Năm:………………..
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ………………….. Số hiệu…………………..
TCSĐ……………………………………………………..
Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………..Năm sản xuất ……………………………..
Bộ phận quản lý, sử dụng……………………………………………….Năm đưa vào sử dụng………………………
Công suất (diện tích) thiết kế………………………………………………………………………………………………………..
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… Tháng …. Năm:………….Lý do đình chỉ………………………………
Số hiệu | Nguyên giá TSCĐ | Giá trị hao mònTSCĐ | ||||
chứng từ | Ngày, tháng, năm | Diễn giải | Nguyên giá | Năm | Giá trị hao mòn | cộng dồn |
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT | Tên, quy cách | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
phụ tùng | ||||
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……………………………… Ngày…………. Tháng………… Năm………….
Lý do giảm:……………………………………………………………………………………………………
Phương pháp ghi sổ:
Khi đơn vị có một TSCĐ mới thì, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán chi tiết TSCĐ sẽ lập thẻ TSCĐ (ghi tất cả các thông tin lên mẫu trên trừ dòng “ Đình chỉ sử dụng. ”và dòng “ Ghi giảm TSCĐ ”để theo dõi tình hình cụ thể của từng TSCĐ . Cuối mỗi năm tài chính, kế toán sẽ tổng hợp số khấu hao của từng TSCĐ để ghi lên cột “Giá trị hao mòn” và cộng dồn số khấu hao để theo dõi được giá trị còn lại của từng TSCĐ. Khi ngưng sử dụng TSCĐ, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Đình chỉ sử dụng. ” và khi thanh lý TSCĐ, thì căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Ghi giảm TSCĐ ”.
Sổ TSCĐ: Đây là sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp . Sổ này đươc̣ dùng để theo dõi từ ng loaị TSCĐ cho toàn doanh nghiêp̣ như: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn,….. Mỗi loại sử dụng một quyển hoặc một số trang sổ tùy thuộc vào quy mô của đơn vị.
Mẫu Sổ TSCĐ:
Đơn vị:…………… . SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản:…………………..
Số | Ghi tăng TSCĐ | Khấu hao TSCĐ | Ghi giảm TSCĐ | ||||||||||
TT | Chứng từ | Tên, | Nước | Tháng | Số | Nguyên | Chứng từ | Khấu hao | Chứng từ | Lý do | |||
Số | Ngày | đặc điểm, | Sản | năm | hiệu | giá | Tỷ lệ (%) | Ngày | đã trích | Số | Ngày | giảm | |
tháng | Ký
hiệu |
xuất | đưa
vào |
TSCĐ | TSCĐ | khấu | tháng | đến khi | tháng | ||||
TSCĐ | sử | Hao | ghi giảm | ||||||||||
dụng | TSCĐ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Cộng |
Ngày …. Tháng …. năm …..
Người ghi sổ Kế toán Trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phương pháp ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ: Biên bản giao nhận, Thẻ TSCĐ, kế toán chi tiết sẽ ghi vào sổ TSCĐ ở các cột 1-8 và tính mức khấu hao trung bình hằng năm trên các cột 9,110; căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Hóa đơn… kế toán chi tiết TSCĐ sẽ ghi vào các cột 11-14. Cuối mỗi trang sổ phải cộng lũy kế để chuyển sang trang sau.
Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng:
Mỗi phòng, ban (bộ phận) trong đơn vị đều sử dụng một số lượng TSCĐ nhất định. Vì vậy, để quản lý và theo dõi tình hình sử dụng những TSCĐ trên, kế toán phải mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng theo mẫu sau:\
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm:
Tên đơn vị (phòng, ban hoặc người sử dụng)
Ghi tăng TSCĐ và công cụ lao động | Ghi giảm TSCĐ và CCDC | Ghi | ||||||||||
Chứng từ | Tên, nhãn hiệu | ĐV | Số | Đơn | Thành | Chứng từ | Lý | Số | Thành | chú | ||
Số | Ngày | quy cách
TSCĐ |
tính | lượng | giá | tiền | Số | Ngày | do | lượng | tiền | |
hiệu | tháng | và CCDC nhỏ | hiệu | tháng | ||||||||
nhỏ | ||||||||||||
Tổng |
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ này được mở cho từng đơn vị sử dụng. Mỗi đơn vị một số. Hằng ngày, căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán sẽ ghi vào cột tăng, căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ ghi vào cột Giảm TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng.
Với hệ thống sổ chi tiết như trên thì kế toán chỉ tiết TSCĐ không thể tổng hợp số liệu về tăng, giảm TSCĐ trong quý/ năm để đối chiếu với sổ cái TK 211, 212, 213. Vì vậy cuối quý/ năm, căn cứ vào sổ TSCĐ kế toán chi tiết TSCĐ sẽ lập bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ theo loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính như sau:
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ: HỮU HÌNH/ VÔ HÌNH/ THUÊ TÀI CHÍNH
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách TSCĐ | Số hiệu | Số thẻ | Tỷ lệ khấu hao (số năm sử dụng) | Đơn vị sử dụng |
Nguyên giá |
TỔNG |
BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ: HỮU HÌNH/ VÔ HÌNH/ THUÊ TÀI CHÍNH
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách TSCĐ | Số hiệu | Số thẻ | Đơn vị sử dụng |
Khấu hao lũy kế |
Nguyên giá |
TỔNG |
Xem thêm các khóa học Kế Toán Thực Hành tại đây